Nhiều đương đơn hiện nay là Việt kiều hoặc người nước ngoài có nhu cầu đến Việt Nam sinh sống và nhập quốc tịch Việt Nam để thuận tiện cho việc cư trú và làm việc. Tuy nhiên, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài không hề đơn giản, nhất là đối với những người muốn vừa giữ quốc tịch nước ngoài vừa nhập quốc tịch Việt Nam. Người có quốc tịch Việt Nam được Nhà nước bảo đảm các quyền công dân, đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước và xã hội. Nếu muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì bạn đọc hãy tham khảo thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam năm 2023 trong bài viết dưới đây nhé!
Quốc tịch là gì?
Quốc tịch có thể được hiểu là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước nhất định, biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được pháp luật của Nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện.
Tại Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước đối với công dân Việt Nam.
Ai được nhập quốc tịch Việt Nam?
Theo Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam và Nghị định 16/2020, công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Ngoài ra, với các đối tượng sau đây sẽ được nhập quốc tịch Việt Nam dù chỉ đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi dân sự và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam, cụ thể:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ của công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam: Để chứng minh, người xin nhập quốc tịch phải được Nhà nước tặng thưởng Huân chương, Huân chương và các danh hiệu cao quý khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó;
- Ủng hộ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ví dụ, là người thực sự có tài năng đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục, đạt giải thưởng quốc tế, huân chương, huy chương hoặc được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác xác nhận. được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về tài năng của mình và có cơ sở để chứng minh người đã nhập quốc tịch Việt Nam sẽ có những đóng góp tích cực lâu dài cho sự phát triển lĩnh vực trên của Việt Nam sau khi nhập quốc tịch Việt Nam.
Điều kiện xin nhập quốc tịch Việt Nam
Theo quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về điều kiện xin nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
- Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại (1.3), (1.4) và (1.5) mục này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại (2) mục này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam theo Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và Thông tư 02/2020/TT-BTP bao gồm:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Mẫu TP/QT-2020-ĐXNQT.1
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch: Mẫu TP/QT-2020-BKLL
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Lưu ý: Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại (2) mục 2 thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam năm 2023
Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 như sau:
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp nơi thường trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, Bộ Tư pháp sẽ thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có văn bản yêu cầu Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người Việt Nam. . quyền công dân.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp. Trong khi đó, Bộ Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra, Bộ Tư pháp hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm xem xét hồ sơ bản sao dành cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài,
- Trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài và người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố, Bộ Tư pháp có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ,
- Trường hợp cho rằng người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ để Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Mời bạn xem thêm:
- Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch thuộc về ai?
- Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận nhân thân năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Tạm ngừng kinh doanh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người không quốc tịch đã thường trú tại Việt Nam như sau:
Người không quốc tịch, không có giấy tờ tùy thân đầy đủ nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ đủ 20 năm trở lên tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2009 và chấp hành Hiến pháp, pháp luật Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam theo trình tự, thủ tục, hồ sơ quy định bởi chính phủ.
Theo Thông tư 281/2016/TT-BTC, lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam là 3 triệu đồng/trường hợp.
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam:
Người có công đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam: được nhận Huân chương, Huân chương và các danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam. nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có liên quan của Việt Nam xác nhận đối với công trạng đặc biệt này.
Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Người Lào di cư được phép cư trú và xin nhập quốc tịch Việt Nam.