Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?

Thanh Loan by Thanh Loan
09/02/2023
in Tư vấn
0
Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?

Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục dồn điền đổi thửa đất mới năm 2023

Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới

Sơ đồ bài viết

  1. Đất chưa có sổ đỏ là gì?
  2. Điều kiện thực hiện quyền thừa kế
  3. Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?
  4. Cách chia tài sản thừa kế đất khi không có sổ đỏ?
  5. Thủ tục thừa kế theo di chúc đất chưa có sổ đỏ?
  6. Câu hỏi thường gặp

Có rất nhiều trường hợp người sử dụng đất là chủ sở hữu mảnh đất tuy nhiên chưa được pháp luật xác lập cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ. Khi tiến hành thực hiện di chúc đất đai thì bắt buộc đất phải có sổ đỏ. Tuy nhiên vẫn có trường hợp ngoại lệ nhưng cũng phải đảm báo các điều kiện theo quy định pháp luật. Nếu bạn đọc có thắc mắc về cấn đề này muốn tìm hiểu thì có thể tham khảo bài viết “Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?” của Luật sư Bắc Giang sau đây nhé!

Đất chưa có sổ đỏ là gì?

Theo khoản 16 điều 3 Luật đất đai 2013 quy định : “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”. Sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày người dân hay gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sổ đỏ là loại giấy tờ rất quan trọng, vì vậy đất chưa có sổ đỏ rất khó khăn trong việc chứng minh căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, xác định nghĩa vụ và hạn chế trong việc thực hiện các giao dịch.

Điều kiện thực hiện quyền thừa kế

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, tại điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 có quy định: Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?

Pháp luật dân sự hiện hành quy định, bất động sản là một trong những loại tài sản phải đăng ký quyền sử dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể tại Điều 105,106 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Điều 105. Tài sản

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Điều 106. Đăng ký tài sản

1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.

2. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác.

3. Việc đăng ký tài sản phải được công khai.

Quyền chiếm hữu và sử dụng hợp pháp của đất đai được thể hiện thông qua việc người chủ miếng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, vì những lý do khác nhau; mà hiện nay tại Việt Nam có nhiều trường hợp người dân chiếm hữu và sử dụng đất; nhưng không có sổ đó. Mặc dù vẫn là người chiếm hữu và sử dụng miếng đất dù không có sổ đỏ và không có ai xâm phạm đến quyền đó của họ.

Việc sở hữu miếng đất không (hoặc chưa) được cấp sổ đỏ sẽ gây nên những hạn chế nhất định khi phải thực hiện những thủ tục hành chính liên quan tới miếng đất. Vì chưa có sổ đỏ; đồng nghĩa với việc nhà nước chưa công nhận chính thức quyền chiếm hữu và sử dụng hợp pháp của họ với mảnh đất.

Hiện nay; pháp luật quy định việc lập di chúc có thể được thực hiện thông qua 04 hình thức. Đó là:

  • Lập di chúc bằng miệng có người làm chứng.
  • Lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Lập di chúc bằng văn bản có công chứng.

Trong 4 hình thức nêu trên; lập di chúc bằng văn bản có công chứng là hình thức có tính an toàn pháp lý cao nhất. Nó giúp cho việc tránh những tranh chấp về tính hợp pháp của di chúc khi người để lại di chúc qua đời. Còn 3 hình thức lập di chúc còn lại; theo chiều hướng tăng dần sẽ bỏ ngỏ cho những rủi ro về tính hợp pháp của di chúc.

Tuy vậy, đối với trường hợp di sản thừa kế để lại là đất không có sổ đỏ; thì không thể thực hiện theo hình thức bằng văn bản có công chứng được. Bởi lẽ, những giao dịch làm phát sinh, chuyển đổi quyền sở hữu bất động sản muốn được công chứng; thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản đó. Vì vậy, công chứng viên không thể thực hiện công chứng; nếu di sản là mảnh đất không có sổ đỏ.

Do đó; người để lại di sản là mảnh đất không có sổ đỏ; chỉ có thể thực hiện lập di chúc bằng 3 hình thức còn lại nêu trên; và chấp nhận một phần rủi ro việc tranh chấp giữa những người thừa kế có thể xảy ra sau này.

Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?
Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?

Thực hiện việc xin cấp sổ đỏ trước khi chia thừa kế

Theo pháp luật thừa kế hiện nay; những người thừa kế thường là những người thân thích trong gia đình; có mối quan hệ gần gũi nhau. Tuy nhiên, nhiều trường hợp mâu thuẫn với nhau chỉ vì người để lại di chúc không rõ ràng, không công bằng hoặc chính những người thừa kế lợi dụng kẽ hở pháp luật để tranh giành phần hơn trong khối di sản thừa kế.

Vì vậy, để giảm thiểu những rủi ro đó có thể xảy ra; người có di sản để lại trước khi lập di chúc nên thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ đối với mảnh đất. Mặt khác, nhà nước cũng khuyến khích những trường hợp đang chiếm hữu và sử dụng đất hợp pháp nên thực hiện việc xin cấp sổ đỏ.

Cụ thể, tại Điều 100 Luật đất đai quy định việc cấp sổ đổ cho những người có giấy tờ liên quan, chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp. Và điều 101 Luật đất đai quy định việc cấp sổ đỏ cho những người; mặc dù không có những giấy tờ liên quan nhưng đã chiếm hữu và sử dụng lâu dài, không có tranh chấp với người khác và có sự xác nhận của chính

Cách chia tài sản thừa kế đất khi không có sổ đỏ?

  • Đất chưa có sổ đỏ vẫn có thể được chia thừa kế theo di chúc, ngoài ra còn có thể để lại thừa kế theo pháp luật
  • Thừa kế theo di chúc: Di sản thừa kế theo di chúc sẽ được chia theo ý nguyện của người để lại di chúc (Điều 609 Bộ luật Dân sự năm 2015 )
  • Thừa kế theo pháp luật: Nếu không có di chúc thì sẽ chia thừa kế theo pháp luật theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 675 Bộ luật dân sự 2015.

Thủ tục thừa kế theo di chúc đất chưa có sổ đỏ?

Căn cứ theo quy định tại Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Di chúc bằng văn bản

  • Cách 1: người lập di chúc mang theo giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu tài sản của người lập di chúc đến UBND xã/phường, Văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng để làm văn bản lập di chúc.
  • Cách 2: người lập di chúc có thể lập di chúc bằng văn bản (viết tay hoặc đánh máy) nhưng phải có ít nhất 2 người làm chứng. Người lập di chúc phải ký tên hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
  • Cách 3: người lập di chúc tự viết di chúc bằng tay và ký vào bản di chúc (không cần người làm chứng) theo quy định tại Điều 633 và 634 Bộ luật dân sự 2015.

Di chúc miệng

  • Trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.
  • Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.
  • Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp lại sổ đỏ tại Bắc Giang
  • Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Bắc Giang uy tín
  • Dịch vụ trích lục thông tin sổ đỏ tại Bắc Giang

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế không?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ghi chú ly hôn, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Lập di chúc bằng cách đánh máy không công chứng thì có được công nhận hợp pháp?

Tại Điều 628 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về di chúc bằng văn bản như sau:
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về di chúc hợp pháp như sau:
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

Khi lập di chúc bằng miệng, có được nhờ hàng xóm làm chứng hay không?

Tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về di chúc hợp pháp như sau:
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Cách chia tài sản thừa kế đất khi không có sổ đỏ?Đất chưa có sổ đỏ có được lập di chúc để lại thừa kế khôngThủ tục thừa kế theo di chúc đất chưa có sổ đỏ?
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục dồn điền đổi thửa đất mới năm 2023

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Thủ tục dồn điền đổi thửa đất mới năm 2023

Dồn điền đổi thửa được hiểu là việc hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhằm...

Read more

Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Ủy quyền là việc tổ chức, cá nhân đồng ý, cho phép tổ chức, cá nhân khác đại diện, nhân danh mình để quyết định hoặc xác lập,...

Read more

Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới

Sổ bảo hiểm xã hội (BHXH) là căn cứ giải quyết nhiều quyền lợi cho người lao động, là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu...

Read more

Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới năm 2023

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới năm 2023

Khi muốn tặng cho bất động sản, động sản phải có hợp đồng tuân theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều người còn băn khoăn về...

Read more

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more
Next Post
Thủ tục tặng cho đất được thừa kế tại Bắc Giang năm 2023

Thủ tục tặng cho đất được thừa kế tại Bắc Giang năm 2023

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.