Nghị quyết số 01/2023/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ giảm tiền thuê đất, thuê mặt nướccho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Các tổ chức, đơn vị, công ty, hộ gia đình và cá nhân hiện đang có Nhà nước thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là bên thuê đất, thuê mặt nước) có thể xin chuyển nhượng thuê đất, thuê mặt nước, kể cả trường hợp bên cho thuê là Nhà nước. tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật Đất đai và các quy định khác của pháp luật hiện hành. Có thể nhiều người chưa biết đến quy định giảm này. Hãy tham khảo mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tại Bắc Giang ở bài viết dưới đây để biết cách xin giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Các trường hợp thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, các trường hợp thu tiền thuê đất, thuê mặt nước bao gồm:
- Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định Luật Đất đai 2013.
- Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định Luật Đất đai 2013.
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
- Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
- Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) sang hình thức Nhà nước cho thuê đất.
- Nhà nước cho thuê mặt nước.
Mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho người nộp thuế
Cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định 01/2023/QĐ-TTg năm 2023, các mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho người nộp thuế được quy định như sau:
(1) Giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp đối với người thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Điều 2 Quyết định 01/2023/QĐ-TTg năm 202; không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước còn nợ của các năm trước và tiền chậm nộp (nếu có).
(2) Mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại (1) được tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước đang được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước thì mức giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ giảm tiền thuê đất
Hồ sơ giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 4 Quyết định 01/2023/QĐ-TTg bao gồm:
- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước hoặc Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước hoặc bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục giảm tiền thuê đất
Thủ tục giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện như sau:
- Nơi nộp hồ sơ: Người thuê đất, thuê mặt nước nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cơ quan thuế, ban quản lý khu kinh tế, ban quản lý khu công nghệ cao.
- Thời hạn nộp hồ sơ: Đến hết ngày 31/3/2023.
Thời hạn giải quyết: Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
Tải xuống mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tại Bắc Giang
Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Phần Kính gửi: Ghi đầy đủ tên cơ quan thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
(1): Ghi rõ họ tên người nộp thuế (chính là người làm đơn đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước )
(2): Ghi chính xác mã số của người thuê đất, thuê mặt nước
(3): Ghi chính xác địa chỉ hiện tại của người nộp thuế
(4): Số điện thoại của người nộp thuế để thuận tiện cho việc liên hệ nếu cần
(5): Ghi rõ và chính xác tên đại lý thuế (nếu có):
Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
(6): Ghi chính xác mã số thuế của đại lý thuế
(7): Ghi chính xác địa chỉ khu, thửa đất thuê/khu vực mặt nước thuê, trong đó cần chú ý các nội dung sau:
- Số quyết định, ngày tháng năm lập Quyết định thuê đất/thuê mặt nước
- Số hợp đồng, ngày tháng năm lập Hợp đồng thuê đất/thuê mặt nước
- Số Giấy giấy chứng nhận, ngày tháng năm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(8): Ghi các thông tin liên quan về việc thuê đất, thuê mặt nước hoặc thêm các thông tin cụ thể về địa chỉ khu, thửa đất thuê/khu vực mặt nước thuê.
Lưu ý: Người thuê đất, thuê mặt nước chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Quyết định 01/2023/QĐ-TTg.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu mới tại Bắc Giang
- Mẫu đơn khởi kiện chồng ngoại tình mới năm 2023
- Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước tại Bắc Giang” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Thủ tục ly hôn nhanh nhất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản như sau:
Hồ sơ miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư);
c) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;
d) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ Khoản 2 Điều trên quy định về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định pháp luật về đầu tư như sau:
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất);
c) Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;
d) Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.