Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?

Thanh Loan by Thanh Loan
28/11/2022
in Tư vấn
0
Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?

Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục dồn điền đổi thửa đất mới năm 2023

Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới

Sơ đồ bài viết

  1. Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?
  2. Mới mua ô tô nộp lệ phí trước bạ ở đâu?
  3. Thông tin liên hệ
  4. Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, như chúng ta đã biết, ngoài việc bỏ ra một số tiền lớn từ vài trăm đến vài tỷ đồng để mua một chiếc ô tô mới, chúng ta còn phải chuẩn bị sẵn sàng những khoản chi phí phát sinh để mua một chiếc ô tô có thể được chạy hợp pháp. Những khoản chi này không hề nhỏ chút nào, có khi lên đến vài trăm triệu đồng cho một chiếc xe mới. Bài viết nêu rõ những điều bạn cần chuẩn bị để mua được chiếc xe phù hợp với mình. Cùng Luật sư Bắc Giang tìm hiểu xem năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí ở bài viết dưới đây.

Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?

Lệ phí trước bạ

Thuế trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu một chiếc ô tô với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế. Mức thuế trước bạ này với từng loại xe sẽ có sự khác nhau.

Căn cứ Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Loại xeMức thu lệ phí trước bạ (%)
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up)10%
Địa phương quy định mức thu cao hơn đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up)≤ 15%
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuốngÔ tô tải VAN có khối lượng chuyên chở < 950 kg60% mức thu lệ phí trước bạ của ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống
Ô tô điện chạy pin0% (từ 01/3/2022 – 28/2/2025)
Các loại xe khác2%

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá mua xe mà hãng niêm yết. Đây là giá được công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính.

Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe

Hiện nay, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe đang thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:

SttLoại xeKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
1Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này150.000 – 500.000150.000150.000
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống2.000.000 – 20.000.0001.000.000200.000
3Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời100.000 – 200.000100.000100.000

Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm

Để được lưu thông xe trên đường, chủ phương tiện phải đem ô tô đi đăng kiểm. Ô tô đạt chất lượng kỹ thuật an toàn và các chỉ số bảo vệ môi trường mới được phép tham gia giao thông.

Hiện nay, giá dịch đăng kiểm lần đầu đang được xác định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC như sau:

TTLoại xe cơ giớiMức giá
1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.000 đồng
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo350.000 đồng
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 02 tấn đến 07 tấn320.000 đồng
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 02 tấn280.000 đồng
5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các xe tương tự180.000 đồng
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc180.000 đồng
7Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.000 đồng
8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.000 đồng
9Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.000 đồng
10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương240.000 đồng
11Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự100.000 đồng

Nếu ô tô đạt chuẩn, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy đăng kiểm hay còn gọi là Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy đăng kiểm mà chủ xe phải trả như sau:

– Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.

– Các loại ô tô khác: 50.000 đồng/giấy.

Tuy nhiên, theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong giai đoạn từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022, các phương tiện khi đi đăng kiểm chỉ phải trả 50% mức phí nói trên.

Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?
Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?

Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe ô tô tham gia giao thông bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hạn.

Hiện nay, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:

TTLoại xePhí bảo hiểm (đồng/năm)
IXe ô tô không kinh doanh vận tải 
1Loại xe dưới 6 chỗ ngồi437.000
2Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi794.000
3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.270.000
4Loại xe trên 24 chỗ ngồi1.825.000
5Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)437.000
IIXe ô tô kinh doanh vận tải 
1Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký756.000
26 chỗ ngồi theo đăng ký929.000
37 chỗ ngồi theo đăng ký1.080.000
48 chỗ ngồi theo đăng ký1.253.000
59 chỗ ngồi theo đăng ký1.404.000
610 chỗ ngồi theo đăng ký1.512.000
711 chỗ ngồi theo đăng ký1.656.000
812 chỗ ngồi theo đăng ký1.822.000
913 chỗ ngồi theo đăng ký2.049.000
1014 chỗ ngồi theo đăng ký2.221.000
1115 chỗ ngồi theo đăng ký2.394.000
1216 chỗ ngồi theo đăng ký3.054.000
1317 chỗ ngồi theo đăng ký2.718.000
1418 chỗ ngồi theo đăng ký2.869.000
1519 chỗ ngồi theo đăng ký3.041.000
1620 chỗ ngồi theo đăng ký3.191.000
1721 chỗ ngồi theo đăng ký3.364.000
1822 chỗ ngồi theo đăng ký3.515.000
1923 chỗ ngồi theo đăng ký3.688.000
2024 chỗ ngồi theo đăng ký4.632.000
2125 chỗ ngồi theo đăng ký4.813.000
22Trên 25 chỗ ngồi[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)933.000
IIIXe ô tô chở hàng (xe tải) 
1Dưới 3 tấn853.000
2Từ 3 đến 8 tấn1.660.000
3Trên 8 đến 15 tấn2.746.000
4Trên 15 tấn3.200.000

Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ còn được biết đến với tên gọi khác là phí sử dụng đường bộ. Đây là một loại phí mà các chủ xe phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Mức thu phí bảo trì đường bộ hiện đang áp dụng theo Thông tư 70/2021/TT-BTC và Thông tư 120/2021/TT-BTC như sau:

Số TTLoại phương tiện chịu phíMức thu (nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.1303907801.5602.2803.0003.660
2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.1805401.0802.1603.1504.1505.070
3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg – dưới 8.500 kg2708101.6203.2404.7306.2207.600
4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg – dưới 13.000 kg3901.1702.3404.6806.8308.99010.970
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg -dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo – dưới 19.000 kg5901.7703.5407.08010.34013.59016.600
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg – dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg – dưới 27.000 kg7202.1604.3208.64012.61016.59020.260
7Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg – dưới 40.000 kg1.0403.1206.24012.48018.22023.96029.270
8Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4304.2908.58017.16025.05032.95040.240

Trong đó, những loại xe sau đây sẽ được giảm mức thu thuế bảo trì đường bộ trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022:

  • Ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng): Chỉ phải nộp 70% mức phí nêu trên.
  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo: Chỉ phải nộp 90% mức phí nói trên.
  • Xe tập lái, xe sát hạch của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe: Chỉ phải nộp mức phí  = 70% mức thu nêu trên.

Mới mua ô tô nộp lệ phí trước bạ ở đâu?

Căn cứ Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ như sau:

Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Căn cứ Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định về Hồ sơ khai lệ phí trước bạ như sau:

Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
  • Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.”

Mời bạn xem thêm:

  • Ai phải chịu tiền án phí khi đơn phương ly hôn?
  • Mức trợ cấp mai táng phí cho người có công năm 2022
  • Pháp luật đền bù đất đai khi mở đường năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Năm 2022, mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?”. Luật sư Bắc Giang tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ đổi tên giấy khai sinh… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Bắc Giang thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Mua ô tô cũ sau bao nhiêu ngày phải sang tên?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA có quy định như sau:
4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.
5. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được, xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan, thì chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông tại mục khai báo xe thu hồi và nộp trực tiếp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cho cơ quan đăng ký xe hoặc nộp trực tiếp cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) hoặc ủy quyền cá nhân, tổ chức dịch vụ đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.

Mua ô tô trong thời gian ly thân thì có được xác định là tài sản riêng hay không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
Trường hợp bạn muốn được xác định xe ô tô là tài sản riêng của bạn thì bạn phải chứng minh được xe này có được do bạn thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc thông qua giao dịch bằng tài sản riêng của bạn.

Công chức mua ô tô thì có phải kê khai tài sản hay không?

Theo Khoản 1 Điều 34 Luật phòng chống tham nhũng 2018 thì cán bộ, công chức là một trong những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập.
Bên cạnh đó, tại Điều 36 Luật này thì phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:
Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
+Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;
+ Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
+ Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;
+ Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Mới mua ô tô nộp lệ phí trước bạ ở đâu?Mua ô tô phải đóng bao nhiêu loại phíPhí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục dồn điền đổi thửa đất mới năm 2023

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Thủ tục dồn điền đổi thửa đất mới năm 2023

Dồn điền đổi thửa được hiểu là việc hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhằm...

Read more

Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền làm sổ đỏ mới năm 2023

Ủy quyền là việc tổ chức, cá nhân đồng ý, cho phép tổ chức, cá nhân khác đại diện, nhân danh mình để quyết định hoặc xác lập,...

Read more

Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới

Sổ bảo hiểm xã hội (BHXH) là căn cứ giải quyết nhiều quyền lợi cho người lao động, là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu...

Read more

Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới năm 2023

by Thanh Loan
24/03/2023
0
Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới năm 2023

Khi muốn tặng cho bất động sản, động sản phải có hợp đồng tuân theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhiều người còn băn khoăn về...

Read more

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more
Next Post
Hướng dẫn trích lục thông tin sổ đỏ tại Bắc Giang

Dịch vụ trích lục thông tin sổ đỏ tại Bắc Giang

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.