Có nhiều mức giá khác nhau mà bạn có thể tìm hiểu về giá đền bù đất đai khi mở đường.Ở nước ta có nhiều diện tích đất khác nhau nên giá đền bù đường sá cũng phụ thuộc vào từng loại đất bị thu hồi, hiện nay phổ biến nhất là các loại đền bù đường sá như sau. Tuy nhiên để biết chính xác bạn tìm hiểu chi phí đền bù từ ủy ban nhân dân xã, thị trấn hoặc cộng đồng địa phương quyết định thu hồi đất để làm đường. Ở bài viết dưới đây Luật sư Bắc Giang cung cấp cho bạn đọc mức giá đền bù đất đai khi mở đường theo quy định pháp luật hiện nay.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 96/2019/NĐ-CP
Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất tại Việt Nam khi mở đường
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
Pháp luật đền bù đất đai khi mở đường năm 2022
Mức giá đền bù bồi thường khi thu hồi đất để làm đường là giá đất cụ thể được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi quyết định thông qua trình tự, thủ tục xác định giá cụ thể tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản có liên quan. Mức giá này là khác nhau cho từng địa phương, từng dự án thu hồi đất và từng trường hợp cụ thể, do đó, không có mức giá chung được áp dụng trong cả nước. Vì vậy, bạn có thể liên hệ với ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/huyện để có thêm các thông tin cụ thể về mức giá này cho trường hợp của mình.
Đền bù đất thổ cư làm đường
Đất thổ cư là một loại hình bất động sản có giá trị do đó khi bị thu hồi để phục vụ cho mục đích làm đường bạn cũng sẽ được bồi thường một cách thỏa đáng, nếu không được bồi thường bằng những mảnh đất có giá trị tương đương thì bạn sẽ được đền bù bằng với giá nhà đất quy định tại thời điểm thu hồi.
Thông thường việc đền bù đất thổ cư làm đường cho người dân là rất khó khăn bởi sự thống nhất giá thành của cơ quan chức năng và người dân không phải lúc nào cũng thuận lợi, có khi nhà nước đưa ra một mức giá đền bù cố định nhưng người dân lại mong muốn có được những mức giá đền bù cao hơn.
Đền bù đất nông nghiệp làm đường
Đất nông nghiệp là loại đất sử dụng cho mục đích trồng trọt và nuôi trồng thủy sản, chính vì thế mà giá trị của đất nông nghiệp cũng không cao được bằng so với đất thổ cư nên khi bị thu hồi thì giá trị đền bù cũng sẽ không cao. Hiện tại giá đền bù đất nông nghiệp làm đường được tính như sau:
Giá đền bù đất nông nghiệp: = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Việc đền bù đất nông nghiệp sẽ dễ dàng hơn khi mà giá đất đã được UBND tỉnh quy định theo từng thời điểm, vì thế bạn chỉ cần nắm bắt được giá bán đất nông nghiệp ở khu vực mình là như thế nào thì sẽ có thể tính được giá đền bù đất nông nghiệp mình sẽ nhận được khi bị thu hồi đất để làm đường.
Giá đền bù đất làm đường cao tốc
Đường cao tốc, đường vành đai trên cao là những dự án mở đường được chính phủ phê duyệt nhiều năm.
Theo quy định của nhà nước, khi thu hồi đất ở của người dân mà có đủ điều kiện được đền bù (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ thực hiện đền bù đất thổ cư làm đường theo chính sách và đơn giá bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều 79, Luật Đất đai 2013.
Phần đất không có đủ điều kiện đền bù sẽ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 77, Luật Đất Đai 2013. Đơn giá bồi thường tùy thuộc vào địa phương. Phần tài sản trên đất cũng sẽ được bồi thường theo quy định về bồi thường tài sản trên đất.
Giá đền bù đất các loại đất khác
Giá đền bù đất nông nghiệp
Đối với trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, khi Nhà nước tiến hành thu hồi, trong cùng thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được những khoản bồi thường như sau:
- Bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
- Hỗ trợ thêm 30% – 70% giá đất ở của thửa đất đó
Bên cạnh đó, trong trường hợp chênh lệch về giá trị đất mới và giá đất cũ thì cần phải được phải thanh toán bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.
Lưu ý: Diện tích được hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính, khu dân cư nông thôn…
Cụ thể khung giá đất bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi là:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất * Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Đơn giá đền bù đất trồng cây lâu năm
Khung giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Cây cao su được xác định là cây trồng chính và là cây lâu năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện tại của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Do đó, nếu muốn biết được chính xác mức giá được đền bù thì người mua hoặc người bán đất cần phải tìm hiểu trước định giá chính xác mảnh đất mà mình quan tâm.
Cụ thể khung giá đất bồi thường đất trồng cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi là:
Giá đền bù đất = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó: Giá đất trồng cây lâu năm = Giá đất quy định trong bảng giá * Hệ số tăng/giảm theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản
Khung giá đất nuôi trồng thủy sản quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:
Loại xã | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Vùng kinh tế | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 22,0 | 60,0 | 20,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 30,0 | 212,0 | 28,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 6,0 | 115,0 | 4,0 | 95,0 | 3,0 | 70,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 7,0 | 120,0 | 6,0 | 85,0 | 4,0 | 70,0 |
5. Vùng Tây Nguyên | 4,0 | 60,0 | ||||
6. Vùng Đông Nam bộ | 10,0 | 250,0 | 9,0 | 110,0 | 8,0 | 160,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 12,0 | 250,0 |
Giá đền bù đất trồng lúa
Khi bị thu hồi đất nông nghiệp là đất trồng lúa mà được đền bù bồi thường bằng tiền thì giá tiền tính đền bù bồi thường là giá đất cụ thể. Giá đất cụ thể này được Ủy ban nhân dân quyết định tại thời điểm thu hồi và dựa vào các căn cứ pháp luật.
Giá đền bù đất quy hoạch
Mỗi loại đất có mục đích sử dụng khác nhau, có khung giá đền bù khác nhau. Vì vậy, khi đủ điều kiện đền bù mà bị thu hồi thì người dân sẽ được đền bù theo quy định đền bù đất quy hoạch và giá đền bù đất quy hoạch sẽ do UBND tỉnh/thành phố quyết định tại thời điểm thu hồi.
Theo đó, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất sẽ được áp dụng khi tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất quy .
Giá đền bù đất rừng sản xuất
Theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, Giá đền bù đất rừng sản xuất được quy định như sau:
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng trung du và miền núi phía Bắc tối thiểu là 2.000đ/m2 và tối đa là 45.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng đồng bằng sông Hồng tối thiểu là 9.000đ/m2 và tối đa là 82.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng Bắc Trung bộ tối thiểu là 1.500đ/m2 và tối đa là 30.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng duyên hải Nam Trung bộ tối thiểu là 1.000đ/m2 và tối đa là 60.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng đồng bằng sông Hồng tối thiểu là 9.000đ/m2 và tối đa là 82.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng Tây Nguyên tối thiểu là 1.500đ/m2 và tối đa là 50.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở khu vực vùng Đông Nam bộ tối thiểu là 8.000đ/m2 và tối đa là 90.000đ/m2
- Giá đất rừng sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long ở các xã đồng bằng tối thiểu là 8.000đ/m2 và tối đa là 142.000đ/m2.
Giá đền bù đất vườn
Các văn bản hướng dẫn Luật đất đai năm 2013, không có quy định về việc hỗ trợ đối với đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở. Do đó, chỉ được bồi thường với giá đất trồng cây lâu năm đối với loại đất này.
Giá đền bù đất thổ cư
Theo như quy định ở khoản 2 điều 74 Luật đất đai 2013 khi bồi thường bằng tiền mặt cho chủ hộ sẽ được đền bù theo mức giá cụ thể. Mức giá đó được UBND tỉnh ban hành quy định mức giá ngay thời điểm thu hoạch mảnh đất đó.
Nhà nước quy định đất thu hồi sẽ được UBND cấp tỉnh tính dựa trên hệ số K. Tại mỗi một thời điểm khác nhau thì UBND cấp tỉnh sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh mức giá cho đất thu hồi khác nhau.
Ở một trường hợp khác, giá mảnh đất không được tính dựa trên giá cụ thể mà mọi năm UBND cấp tỉnh đưa ra. Phải xem xét từng dự án quy hoạch đó ra sao mà xác định hệ số điều chỉnh mức giá của khu vực đó. Để xác định được hệ số điều chỉnh mức giá thì phải đi khảo sát, thu nhập, điều tra thông tin mảnh đất.
Từ đó, Nhà nước sẽ thu hồi mảnh đất rồi tính mức giá đền bù đất thổ cư theo quy định về giá đất và hệ số điều chỉnh. Việc liên quan đến thu hồi do Sở Tài nguyên và môi trường sẽ chủ trì cùng Sở tài chính tiếp đến được UBND tỉnh ra quyết định.
Giá đền bù đất có sổ đỏ
Về giá trị bồi thường đất khi thu hồi đất, người sử dụng đất được bồi thường cao hay thấp không phục thuộc vào việc thửa đất có hay không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) vì giá trị bồi thường được tính theo giá đất cụ thể ở từng địa phương và phụ thuộc giá đất hiện hành.
Theo điểm đ khoản 4 điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất:
- Giá đất cụ thể không được xác định trước thay vào đó, khi có quyết định thu hồi của Nhà nước thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới quyết định giá đất cụ thể. Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp.
- Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Mức giá đền bù đất khai hoang
Đất khai hoang có thể được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chưa được cấp.
Trường hợp thu hồi đất phải căn cứ vào giá đất cụ thể của từng địa phương nên mức bồi thường sẽ khác nhau.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin trích lục hồ sơ đất đai tại Bắc Giang năm 2022
- Đất nào không được lên đất thổ cư theo quy định
- Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Dưới đây là bài viết của Luật sư Bắc Giang về “Pháp luật đền bù đất đai khi mở đường năm 2022”. Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề như dịch vụ làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Hiện tại mỗi một địa phương sẽ có những giá thành bồi thường khác nhau vì thế giá đất cũng sẽ do cơ quan UBND tỉnh hoặc thành phố nơi có đất thu hồi quyết định, thế nên những quyết định thu hồi đất của chủ tịch tỉnh sẽ là quyết định có giá trị và mức bồi thường cũng sẽ do chủ tịch UBND tỉnh xem xét và đề ra.
Tuy là chủ tịch UBND tỉnh có quyền quyết định giá đất đền bù cho người dân, thế nhưng khi có quyết định đền bù thì bảng giá sẽ được niêm yết tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất được thu hồi để người dân có thể nắm bắt được. Do đó, bạn có thể đến trực tiếp UBND địa phương mình để xem giá đất đền bù khi làm đường của mình là bao nhiêu.
Ở nước ta hiện nay đang có 2 hình thức đền bù đất làm đường được cơ quan nhà nước áp dụng, một là hình thức đền bù bằng đất và hai là hình thức đền bù bằng tiền.
Nếu diện tích đất thu hồi đủ điều kiện thì sẽ được xét duyệt hình thức đền bù bằng đất, nếu không đủ điều kiện thì sẽ được chi trả bằng tiền theo giá trị của đất nông nghiệp.
Những thông tin về giá đền bù đất làm đường và nguyên tắc đền bù đất làm đường, các trường hợp được đền bù khi thu hồi đất làm đường mà trang bất động sản Nhà Tốt mang tới ở trên hy vọng sẽ giúp bạn không gặp nhiều khó khăn khi hưởng đền bù do việc thu hồi đất làm đường.