Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Thanh Loan by Thanh Loan
30/01/2023
in Tư vấn
0
Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Quy định về thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng xây dựng
  2. Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
  3. Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng xây dựng
  4. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng xây dựng nhà ở là một trong những loại hợp đồng phổ biến nhất trong ngành xây dựng. Khi lập hợp đồng phí hợp đồng và tiền phạt phải được các bên thỏa thuận và phải được ghi chú trong hợp đồng. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước thì mức bồi thường thiệt hại được thanh lý không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài số tiền phạt đã thỏa thuận, theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia và người thứ ba (nếu có). Mời bạn tham khảo bài “Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?” của Luật sư Bắc Giang.

Quy định về thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng xây dựng

Căn cứ quy định tại Điều 41 nghị định 37/2015NĐ-CP Về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng

“1. Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng phải được ghi cụ thể trong hợp đồng; mức thưởng, phạt do các bên tự thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Mức thưởng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi, mức phạt không vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm. Nguồn tiền thưởng được trích từ phần lợi nhuận do việc sớm đưa công trình bảo đảm chất lượng vào sử dụng, khai thác hoặc từ việc tiết kiệm hợp lý các khoản chi phí để thực hiện hợp đồng.“

Ngoài ra theo quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 146 Luật Xây dựng năm 2015, và Điều 301 Luật Thương Mại 2005 như sau:

“Điều 146. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng

1. Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng phải được ghi trong hợp đồng.

2. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.

“Điều 301. Mức phạt vi phạm

Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.”

Sẽ có 3 trường hợp như sau:

1.  Đối với dự án sử dụng 30% nguồn vốn nhà nước trở lên thì việc phạt vi phạm  hợp đồng phải đc ghi rõ trong hợp đồng và không quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

2. Đối với dự án sử dụng từ trên 0% đến dưới 30% nguồn vốn nhà nước thì việc phạt vi phạm hợp đồng phải được ghi rõ trong hợp đồng và khoogn quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm

3. Đối với dự án không sử dụng nguồn vốn Nhà Nước thì việc phạt vi phạm hợp đồn phải được ghi rõ trong hợp đồng và không quá 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Mức phạt vi phạm hợp đồng dân sự

Mức phạt do các bên thoả thuận. Không giới hạn mức phạt tối đa

Hợp đồng dân sự là hợp đồng rất quen thuộc với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

Mức phạt vi phạm sẽ do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

Các bên có thể thỏa thuận về việc chịu phạt vi phạm hợp đồng như sau:

  • Bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại.
  • Bên vi phạm nghĩa vụ vừa phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
  • Nếu có thỏa thuận phạt vi phạm, không thỏa thuận vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại => Bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Bộ luật Dân sự 2015 không có quy định về mức phạt vi phạm tối đa được áp dụng. Do đó các bên được tự do thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng.

Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?

Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại

Mức phạt do các bên thoả thuận, trừ trường hợp được miễn trách nhiệm

Mức tối đa: 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm

Phạt vi phạm kết quả giám định do vô ý: tối đa 10 lần thù lao dịch vụ giám định

Điều 300, Điều 301 Luật Thương mại 2005 quy định cụ thể về vấn đề phạt vi phạm hợp đồng thương mại.

Việc phải vi phạm hợp đồng thương mại áp dụng nếu hợp đồng có thỏa thuận.

Phạt vi phạm hợp đồng được trả bằng một khoản tiền.

Mức phạt tối đa được áp dụng: 8% giá trị nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

Các trường hợp được miễn trách nhiệm, không phải chịu tiền phạt vi phạm gồm:

  • Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
  • Xảy ra sự kiện bất khả kháng như: thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn,…
  • Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
  • Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng

Mức phạt do các bên thoả thuận

Mức tối đa với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước: 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm

Điều 146 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung phạt vi phạm hợp đồng xây dựng.

Theo đó, phạt hợp đồng xây dựng phải được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.

Ngoài ra, Luật Xây dựng còn giới hạn mức phạt tối đa đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước là 12% giá trị phần hợp đồng vi phạm.

Mức phạt tối đa đối với hợp đồng xây dựng không sử dụng vốn nhà nước, Luật Xây dựng lại chưa có quy định cụ thể.

Ngoài mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại.

Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng xây dựng

Bên nhận thầu phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp:

  • Chất lượng công việc không bảo đảm như hợp đồng thỏa thuận; kéo dài thời hạn hoàn thành do lỗi của bên nhận thầu;
  • Do bên nhận thầu dẫn tới gây thiệt hại cho người và tài sản trong thời hạn bảo hành.

Bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận thầu nếu:

  • Do bên giao thầu dẫn tới công việc theo hợp đồng bị gián đoạn, chậm tiến độ, gặp rủi ro, điều phối máy, thiết bị, vật liệu và cấu kiện tồn kho cho bên nhận thầu;
  • Cung cấp tài liệu, điều kiện cần thiết cho công việc không đúng thỏa thuận nên phải thi công lại, tạm dừng hoặc sửa đổi công việc;
  • Cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, các yêu cầu khác không đúng thời gian và yêu cầu;
  • Chậm thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất tại Bắc Giang
  • Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?
  • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của bên thứ ba tại Bắc Giang

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới đặt cọc mua bán nhà đất, soạn thảo hợp đồng lao động. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Có chịu trách nhiệm khi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng xây dựng không?

Theo Khoản 2 Điều 351 Bộ luật dân sự 2015 quy định: Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Mặt khác, tại Khoản 1 Điều 156 Bộ luật dân sự 2015 định nghĩa về sự kiện bất khả kháng, cụ thể như sau: Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Thanh toán hợp đồng xây dựng trước hạn được không?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 37/2018/NĐ-CP quy định thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:
– Trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng quy định của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để xác định chất lượng sản phẩm,…) thì có thể tạm thanh toán. Khi đã đủ điều kiện để xác định giá trị thanh toán thì bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng quy định.
– Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Hướng dẫn việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng?

Tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng, có quy định bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:
a) Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
b) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.
c) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Tags: Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng xây dựngMức phạt vi phạm hợp đồng xây dựngMức phạt vi phạm hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Chế độ thai sản là quyền lợi mà lao động nữ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản không chỉ...

Read more

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Hành vi “cưỡng bức lao động” có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào loại và mức độ...

Read more

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Ai gây thiệt hại phải bồi thường - vấn đề này đã được các nhà lập pháp coi là một nguyên tắc và được thể hiện trong các...

Read more

Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

Xác nhận mối quan hệ nhân thân là một hoạt động vô cùng cần thiết. Thông thường, các tài liệu xác nhận mối quan hệ cá nhân được...

Read more

Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

Mục đích sử dụng ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng giúp người dân biết được đất sẽ được sử dụng vào mục đích gì và người...

Read more
Next Post
Thời gian thử việc đối với người lao động năm 2023

Thời gian thử việc đối với người lao động năm 2023

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.