Sổ hộ khẩu là một loại giấy tờ pháp lý không còn xa lạ đối với mỗi hộ gia đình, hộ gia đình nào cũng phải có. Đây như một loại giấy tờ để xác định nơi cư trú của từng hộ gia đình, việc này thuận tiện cho việc theo dõi cư dân của cơ quan quả lý cư trú. Khi công dân thực hiện thủ tục hành chính tách hộ khẩu thì tách hộ khẩu thì phải tiến hành nộp phí theo quy định.Mức phí tách hộ khẩu đã được nhà nước quy định chung với các truòng hợp. Mức phí tách hộ khẩu không quá nhiều bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Tách sổ hộ khẩu mất bao nhiêu tiền theo quy định?” sau đây của Luật sư Bắc Giang để biết thêm nhé!
Sổ hộ khẩu là gì?
Sự phát triển nhanh chóng của đô thị hóa và các khu công nghiệp đã cho thấy nhiều người đang di chuyển đến các địa điểm khác nhau, đặc biệt là các thành phố lớn và khu đô thị sầm uất, để học tập, tìm kiếm việc làm, xây dựng sự nghiệp và sinh sống. Do đó, các quốc gia rất cần những công cụ tốt nhất để kiểm soát trật tự xã hội và quản lý tình hình kinh tế trên cả nước. Đó là lý do sổ hộ khẩu ra đời.
Vì vậy, sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc người khai báo nơi thường trú và được áp dụng để xác định nơi thường trú của công dân.
Từ các quy định trên ta có thể thấy, sổ hộ khẩu là một hình thức kiểm soát dân số trong hộ gia đình, có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân.
Nó là công cụ, thủ tục quản lý giúp nhà nước quản lý việc đi lại của công dân Việt Nam. Sổ hộ khẩu còn là căn cứ để xác định thẩm quyền của Nhà nước trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến người đó.
Điều kiện để thực hiện thủ tục tách hộ khẩu
Căn cứ Điều 25 Luật Cư trú 2020, các thành viên hộ gia đình được tách hộ khẩu và đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp nếu:
Có đủ năng lực hành vi dân sự; Trường hợp nhiều thành viên cùng đăng ký thành lập hộ gia đình riêng để thành lập hộ gia đình mới thì ít nhất một trong số các thành viên này phải có đầy đủ quyền công dân.
Một thành viên trong hộ gia đình đăng ký tách hộ khẩu được sự đồng ý của chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp là vợ hoặc chồng đã ly hôn nhưng vẫn được tiếp tục sử dụng chỗ ở hợp pháp đó, trừ trường hợp
Nếu nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc Điều 23 Luật cư trú 2020
Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách hộ tại Công an cấp xã
Theo quy định tại Mục C Chương I Phần II ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 2021, việc chuẩn bị hồ sơ để làm thủ tục đăng ký tạm trú với Công an cấp thành phố trực thuộc Trung ương nêu rõ. , bao gồm: bao gồm:
Tách hộ khẩu để đăng ký thường trú vào cùng một chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm: Tờ khai thay đổi nơi cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) nếu không được sự đồng ý bằng văn bản.
Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách là vợ hoặc chồng đã ly hôn mà vẫn được tiếp tục chung sống hợp pháp tại chỗ ở hợp pháp thì hồ sơ gồm:
Thông tin thay đổi nơi cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);
Giấy tờ, tài liệu xác nhận việc ly hôn và tiếp tục sử dụng chỗ ở hợp pháp của mình.
Hướng dẫn thủ tục tách hộ thực hiện tại Công an cấp xã?
Căn cứ Mục C Chương I Phần II ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 2021 hướng dẫn thủ tục tách hộ khẩu thực hiện tại Công an cấp xã như sau:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Công an cấp xã.
Bước 3: Khi nhận hồ sơ tách thửa, Phòng đăng ký hộ tịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và có giấy hẹn (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) để trả Phiếu tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Người đã đăng ký.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thì tiến hành bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi kèm Phiếu giải trình về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký .
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối đơn và gửi văn bản từ chối cho người đăng ký để thụ lý, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
Bước 4: Bạn sẽ được thông báo về kết quả của quy trình báo cáo (nếu có) dựa trên thời hạn nộp đơn đăng ký và thời hạn trả kết quả. Công dân có thể chọn làm thế nào để làm điều này.
Gửi đơn của bạn trực tiếp đến đồn cảnh sát cấp thành phố.
Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng dịch vụ công trực tuyến như: Cổng Dịch vụ công, Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, Cổng Dịch vụ công Quản lý nhà (từ thứ Hai đến thứ Sáu) vào sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết).
Tách sổ hộ khẩu mất bao nhiêu tiền theo quy định?
Bộ Tài chính vừa thống nhất Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí báo cáo trên phạm vi toàn quốc.
Vì vậy, kể từ ngày Thông tư 75/2022/TT-BTC có hiệu lực ngày 5/2/2023, mức phí tách hộ khẩu là 10.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng đối với công dân nộp hồ sơ trực tuyến/lần.
Đến ngày 5/2/2023, mức phí tách hộ khẩu ở thành phố sẽ do Hội đồng nhân dân quyết định.
Mẫu tờ khai dùng trong thủ tục đăng ký tách hộ được quy định như thế nào?
Mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục đăng ký tách hộ hiện nay được quy định chung tại Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA
Mời bạn xem thêm:
- Thẩm quyền cho phép gia nhập quốc tịch thuộc về ai?
- Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới
- Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận nhân thân năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tách sổ hộ khẩu mất bao nhiêu tiền theo quy định?” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Giải thể công ty. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Điều 25 điểm b Luật cư trú 2020 quy định thời hạn tách hộ là năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tại thời điểm này, do tách hộ khẩu nên cơ quan đăng ký thường trú nêu trên sẽ rà soát, cập nhật thông tin hộ khẩu có liên quan vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đề nghị tách hộ.
Đặc biệt, nếu từ chối tách hộ, Văn phòng đăng ký thường trú cũng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quản lý công dân. Chọn Đăng nhập ở góc trên bên phải. Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 2: Chọn “Dịch vụ công” là “Người thường trú”. Hệ thống sẽ chuyển bạn đến trang Hồ sơ đăng ký thường trú của bạn.
Bước 3: Nhập đầy đủ các thông tin. Các thông tin có dấu sao (*) là bắt buộc phải điền, không được để trống. Ở phần này, bạn cần xác định hộ khẩu thường trú hiện tại của mình (nhập khẩu vào nhà người mua, nhà người thân hay nhà thuê…) để lựa chọn các giấy tờ phù hợp đi kèm. Ví dụ bạn xin đăng ký thường trú tại quê nhà thì chỉ cần các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Không cần thiết phải đính kèm bất kỳ tài liệu nào chứng minh mối quan hệ với chủ hộ/thành viên hộ gia đình. Giấy tờ hoặc tài liệu xác nhận thuộc Điều 20, Khoản 2 (b) hoặc (c) của Luật cư trú (người chưa thành niên, người già, v.v.), hoặc giấy tờ hoặc tài liệu chiếm diện tích trung bình theo hợp đồng thuê trường mượn tài liệu hoặc…
Bạn có thể lựa chọn nhận thông báo kết quả đối chiếu qua cổng thông tin điện tử hoặc trực tiếp tại trụ sở công an.