Khi nào thì nhà nước giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân? Thế nào là giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân? Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân tối đa là bao nhiêu? Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất canh tác không phải nộp thuế sử dụng đất nếu có nhu cầu phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Luật sư Bắc Giang sẽ giải đáp đáp thắc mắc được nhiều người quan tâm liên quan đến giao đất nông nghiệp trong bài viết “Thủ tục giao đất nông nghiệp tại Bắc Giang năm 2023 như thế nào “.
Hạn mức giao đất nông nghiệp năm 2023
Về bản chất, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là người trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hình thức được Nhà nước giao, xét duyệt và có thu nhập thường xuyên từ sản xuất nông nghiệp trên đất của mình, có nguồn thu nhập và không tính lương thường xuyên hoặc phúc lợi xã hội. Việc giao đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp phải tuân theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013 và khác nhau tùy theo vùng, loại đất nông nghiệp.
- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
- Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
- Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
- Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Thủ tục giao đất nông nghiệp tại Bắc Giang năm 2023 như thế nào
Diện tích đất nông nghiệp, đất nhận khoán, đất thuê mà hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng, cho, góp vốn cho người khác có quyền sử dụng đất. Tỷ lệ phân bổ đất nông nghiệp khác nhau tùy theo vùng và loại quốc gia. Hạn mức diện tích cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định trong từng trường hợp cụ thể.
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, Người sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn xin giao đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
- Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường
Lưu ý: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hố sơ xin giao đất của người sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất.
Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận cho Người sử dụng đất
Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời hạn thực hiện thủ tục: Không quá 20 ngày.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày. (Nghị định 01/2017/NĐ-CP)
Lưu ý: Thời hạn được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đât sản xuất kinh doanh
- Xác nhận nguồn gốc và thòi điểm sử dụng đất
- Văn phòng luật sư Bắc Giang uy tín chuyên nghiệp
Thông tin liên hệ
Trên đây là vấn đề “Thủ tục giao đất nông nghiệp tại Bắc Giang năm 2023 như thế nào ″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là hợp thức hóa lãnh sự, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi thường gặp
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp
Để được Nhà nước giao đất nông nghiệp, người sử dụng đất phải:
Đơn đề nghị/đơn xin giao đất (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
Điều kiện giao đất trong hồ sơ phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp quận, huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Do đó, nếu nhu cầu sử dụng được xác định trong đơn không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất cấp quận đã được phê duyệt, họ sẽ không đủ điều kiện nhận giao đất.