Dịch vụ vũ trường là cơ sở được phép hoạt động dịch vụ vũ trường theo quy định tại Điều 5 Quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP kinh doanh Karaoke có sàn nhảy, sân khấu, chương trình múa, hát, nghệ thuật. âm thanh và ánh sáng. và dịch vụ vũ trường. Kinh doanh dịch vụ vũ trường là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được pháp luật quy định. Theo đó phải đạt đủ điều kiện thì mới được cấp phép kinh doanh. Mời bạn theo dõi thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Bắc Giang trong bài viết dưới đây nhé!
Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Bắc Giang
Tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập hợp pháp;
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.
Bên cạnh đó, tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của chủ thể kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:
- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động;
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng;
- Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;
- Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
Lưu ý: quy định về việc chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành dã được bãi bỏ bởi Nghị định 144/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vũ trường tại Bắc Giang
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vũ trường gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Như vậy ngoài ra các tổ chức còn phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP).
- Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản khai lý lịch theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự theo Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Bắc Giang
Căn cứ Tiểu mục 35 Mục A Chương II Phần II thủ tục công bố kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 kèm theo hướng dẫn thủ tục xin giấy phép hoạt động vũ trường là:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải làm hồ sơ gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Cục Văn hóa và Thể thao/Cục Văn hóa, Thông tin và Thể thao/Cục Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch để được cấp giấy phép kinh doanh vũ trường điều kiện cung cấp dịch vụ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Phí xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC có quy định:
Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường?
Căn cứ Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
- Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa – xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gọi tắt là cơ quan cấp giấy phép kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép để đủ điều kiện kinh doanh. Dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường (gọi tắt là giấy phép kinh doanh).
- Cơ quan cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phân cấp, ủy quyền cho cơ quan hành chính nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Vì vậy, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép đáp ứng các điều kiện hoạt động cho vũ trường.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke tại Bắc Giang
- Thủ tục đăng ký hệ thống mạng đấu thầu tại Bắc Giang
- Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội mới
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Bắc Giang”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tra cứu thông tin quy hoạch. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 15 Khoản 6 Khoản c Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lắp thiết bị báo động, trừ thiết bị báo cháy trong karaoke, vũ trường.
Do đó, phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiết bị báo động (trừ thiết bị báo cháy) trong khuôn viên vũ trường.
Căn cứ Khoản 6 Điều 15 Khoản g Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu kinh doanh vũ trường cách trường học, bệnh viện, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, di tích lịch sử, văn hóa dưới 200 mét.
Do đó, nếu bạn kinh doanh vũ trường trong phạm vi 200m xung quanh bệnh viện thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Căn cứ Điều 15 Khoản 6 Điểm a Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường nhưng không có đủ diện tích quy định.
Do đó, hành vi kinh doanh dịch vụ vũ trường không bảo đảm phạm vi quy định sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.