Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023

Thanh Loan by Thanh Loan
10/12/2022
in Tư vấn
0
Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023
  3. Cách tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
  4. Video Luật sư Bắc Giang giải đáp về vấn đề thu hồi đất
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Nếu nhà nước thu hồi đất, ngoài việc bồi thường hợp pháp, hỗ trợ cho người sử dụng đất bị thu hồi cũng là một lựa chọn. Vậy quy định của pháp luật hiện hành về chính sách bồi thường trong trường hợp nhà nước thu hồi đất như thế nào, thủ tục để được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất như thế nào?Bài sau Hãy cùng Luật sư Bắc Giang tìm hiểu quy định của pháp luật về chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023. Luật sư Bắc Giang hy vọng bài viết này mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023

Nguyên tắc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Luật Đất đai 2013 đã tách nguyên tắc bồi thường về đất và nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thành 02 Điều riêng biệt:

Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 74):

Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.

2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

  • Khoản 1: Quy định này này nhằm đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật đồng thời xác lập sự bình đẳng giữa những người sở hữu ruộng đất khai hoang. Trên thực tế, quỹ đất đai của mỗi hộ nông dân rất phong phú và đa dạng. Một trong những nguyên tắc được các cơ quan nhà nước có liên quan quán triệt trong giải phóng mặt bằng đất nông nghiệp là quy định cụ thể, chính xác theo quy định pháp luật về nguồn gốc sử dụng đất của người dân khi quyết định có được bồi thường hay không.
  • Khoản 2: Quy định này tạo sự linh hoạt bằng cách cho phép các cơ quan có thẩm quyền và chủ bãi rác lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với trường hợp cụ thể của họ. Trên thực tế, đất canh tác bị chia cắt thành các làng và bị thu hẹp lại trong quá trình công nghiệp hóa rất hiếm trường hợp lại đất nông nghiệp khác.
  • Khoản 3: Đảm bảo rằng những người bị thu hồi đất có đủ điều kiện để nhận tiền bồi thường

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất (khoản 1 Điều 88):

Khi các nước thu hồi đất nông nghiệp, không chỉ mất đất sản xuất mà người sử dụng đất còn mất tài sản trên đất và cần thời gian để khôi phục hoạt động sản xuất, kinh doanh bị gián đoạn.

Nhà nước không chỉ phải bồi thường giá trị tài sản của đất mà còn phải bồi thường cho đất gắn liền với đất và thu nhập bị mất do thu hồi đất.

Điều kiện bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Nhà nước lấy điều kiện người sử dụng đã được cấp GCN QSDĐ làm cơ sở xem xét bồi thường

Tuy nhiên, ngoài những người có giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp, hợp lệ, chứng minh được phần đất của mình có đủ căn cứ để nhà nước xem xét hợp thức hóa, chấp thuận thì mới đủ điều kiện được bồi thường.

Điều 75. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023
Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023

Cách tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính theo giá đất cụ thể

Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.”

Đồng thời Luật Đất đai 2013 cũng quy định rõ về giá đất cụ thể, trong đó có một số quy định về giá đất cụ thể mà người dân cần nắm rõ như sau:

  • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh) có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể.
  • Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể (tùy từng trường hợp mà Sở Tài chính hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp để xác định giá đất cụ thể).

Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý nhà nước về đất đai có thể cử cơ quan có chức năng tư vấn về giá đất để tham mưu xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất thực tế được thực hiện trên cơ sở xác định, thu thập thông tin về đất đai, giá đất trên thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. Áp dụng các phương pháp đánh giá đất thích hợp.

Căn cứ kết quả xét giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng giá đất và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Cách tính tiền bồi thường

Căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, khoản 5 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP và khoản 4 Điều 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính như sau:

Giá trị của thửa đất cần định giá (01m2) = Giá đất trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất

Trong đó:

Giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành ban hành áp dụng theo từng giai đoạn 05 năm. Muốn biết chính xác người dân phải xem đúng địa chỉ, vị trí thửa đất (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4),…

UBND cấp huyện quyết định hệ số điều chỉnh giá đất khi tính bồi thường. Tuy nhiên, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng dự án tại thời điểm Nhà nước quyết định thu hồi đất. Nói cách khác, khi cấp sổ đỏ, sổ hồng cho phần diện tích vượt quá như thuế sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất không được công bố trước mà được áp dụng hàng năm.

Video Luật sư Bắc Giang giải đáp về vấn đề thu hồi đất

Video Luật sư Bắc Giang giải đáp về vấn đề thu hồi đất

Mời bạn xem thêm:

  • Bồi thường hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo quy định
  • Các trường hợp thu hồi đất theo quy định
  • Dịch vụ tư vấn giá đền bù đất nông nghiệp tại Bắc Giang

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023”. Luật sư Bắc Giang tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ đăng ký bản quyền logo… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Bắc Giang thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Chi phí di chuyển máy móc có được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất không?

Khoản 1 Điều 91 Luật Đất đai 2013 có quy định:
Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

Có được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng hay không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai 2013 quy định bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi, cụ thể như sau:
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất;
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;

Có được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trái pháp luật?

Tại Điều 17 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 quy định về phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính như sau:
11. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư trái pháp luật; cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trái pháp luật;
Nếu bị thu hồi đất trái phép thì được nhà nước bồi thường theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Cách tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đấtChính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đấtChính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi đất năm 2023
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Chế độ thai sản là quyền lợi mà lao động nữ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản không chỉ...

Read more

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Hành vi “cưỡng bức lao động” có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào loại và mức độ...

Read more

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Ai gây thiệt hại phải bồi thường - vấn đề này đã được các nhà lập pháp coi là một nguyên tắc và được thể hiện trong các...

Read more

Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

Xác nhận mối quan hệ nhân thân là một hoạt động vô cùng cần thiết. Thông thường, các tài liệu xác nhận mối quan hệ cá nhân được...

Read more

Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

Mục đích sử dụng ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng giúp người dân biết được đất sẽ được sử dụng vào mục đích gì và người...

Read more
Next Post
Thời gian trích lục giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

Thời gian trích lục giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.