Nước ta đang trong quá trình kinh tế hội nhập và phát triển. Nền kinh tế đang có xu hướng phát triển và khá ổn định. Vì vậy mà rất nhiều nhà đầu tư muốn thực hiện các dự án lớn mang tính quy mô cao đòi hỏi nguồn kinh phí lớn, nguồn nhân lực dồi dào để đáp ứng đủ cho mục tiêu của dự án. Hiện nay muốn thực hiện dự án, các chủ đầu tư sẽ phải được sự chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước sau đó thực hiện các giấy tờ, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. Để mở một dự án không phải là điều dễ dàng và đơn giản, sẽ có rất nhiều khó khăn và trở ngại. Dưới đây Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn thực hiện hồ sơ chấp thuận nhà đầu tư năm 2023, hãy tham khảo nếu bạn đang có ý định thực hiện một dự án nào đó nhé!
Thế nào là chấp thuận chủ trương đầu tư?
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 giải thích về “chấp thuận chủ trương đầu tư” như sau: chấp thuận mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án bằng bản án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư được coi là chấp thuận chủ trương đầu tư.
Hồ sơ chấp thuận nhà đầu tư năm 2023
Có những dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất nhưng có những dự án đầu tư chỉ có nhà nước mới có thẩm quyền lập. Hai đối tượng thuộc phạm trù khác nhau vì vậy khi thực hiện cũng sẽ có sự khác nhau. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đối với những dự án đầu tư này cũng vậy phải đáp ứng không những đầy dủ giấy tờ mà còn phải đáp ứng cho từng trường hợp một nếu có. Sau đây là hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương cho hai trường hợp nêu trên.
Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
Hiện nay, có rất nhiều dự án đầu tư vào cá lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá giáo dục; không chỉ đơn thuần là các nhà đầu tư trong nước mà còn rất nhiều những nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam. Mỗi dự án đầu tư sẽ thuộc một lĩnh vực khách nhau, có quy mô lớn nhỏ tuỳ vào mục tiêu đầu tư. Với mỗi loại dự án đầu tư sẽ được phân cấp và sẽ thuộc thẩm quyền chấp thuận của các cơ quan khác nhau. Dự án lớn có tầm ảnh hưởng liên quan đến quy hoạch quốc gia, an ninh chính trị sẽ thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc hội. Mức dưới sẽ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng chính phủ và dưới nữa sẽ thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Muốn biết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của từng cấp độ thì hãy theo dõi ngay phần dưới đây.
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội năm 2023
Theo quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội như sau:
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định để trình Chính phủ.
- Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
- Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.
- Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ năm 2023
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật Đầu tư 2020 như sau:
- Hồ sơ quy định tại mục 2.1 được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại mục 2.2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 UBND cấp tỉnh trở lên, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh năm 2023
Theo quy định tại Điều 36 Luật Đầu tư 2020 về thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh như sau:
- Hồ sơ quy định tại mục 2.1 được gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại mục 2.2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định, trình UBND cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- UBND cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
Mời bạn xem thêm:
- Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể mới
- Hướng dẫn làm hồ sơ hưởng chế độ tại sản mới
- Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ chấp thuận nhà đầu tư năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Ly hôn nhanh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Nội dung quy định tại khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
Căn cứ pháp lý, điều kiện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2020 và Điều 29 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Đánh giá việc đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, phát triển đô thị, kinh doanh bất động sản (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động sản).
Nội dung quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022);
Căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2020 và Điều 29 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.